Axit 2-Aminoisobutyric CAS: 62-57-7

sản phẩm

Axit 2-Aminoisobutyric CAS: 62-57-7

Thông tin cơ bản:

Tên sản phẩm: Axit 2-Aminoisobutyric
Từ đồng nghĩa: N-ME-ALANINE; N-ME-ALA-OH; RARECHEMEMWB0051; DL-2-AMINO-ISO-BUTYRICACID; H-2-AMI,NOISOBUTYRICACID; H-ALA(ME)-OH; H-AIB-OH; H-ALPHA-METHYLALANINE
SỐ CAS: 62-57-7
Công thức phân tử: C4H9NO2
Trọng lượng phân tử: 103,12
Tệp Mol: 62-57-7.mol
Số EINECS200-544-0
Công thức cấu tạo:

Axit 2-aminoisobutyric


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Tính chất vật lý và hóa học

Hình thái: Bột tinh thể

Màu sắc: Trắng

SỐ CAS: 62-57-7

Điểm nóng chảy ≥ 300 °C

Điểm sôi: 193,35°C (ước tính sơ bộ)

Mật độ: 1,1602 (ước tính sơ bộ)

Chiết suất: 1.4183 (ước tính)

Điều kiện bảo quản: Bảo quản dưới +30°C.

Độ hòa tan là HÒA TAN

Hệ số axit (pKa) 2,36 (ở 25℃)

Hòa tan trong nước

Merck 14,445

BRN506496

LogP-0,163 (ước tính)

Hoạt động sinh học

Axit 2-Aminoisobutyric (NSC-16590,2-Methylalanine,H-Aib-OH) là một axit amin hiếm, không phải protein, là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa pyrimidine và được bài tiết qua nước tiểu và có trong một số loại kháng sinh có nguồn gốc từ nấm.

Điểm mục tiêu

NSC16590 (α-Aminoisobutyricacid, AIB) ức chế mạnh nhất quá trình sản xuất ethylene nội sinh trong các tế bào lá mầm của hạt cây ngưu bàng (Xanthium pennsylvanicum Wallr.). NSC16590 ở nồng độ 4 mM ức chế sự hình thành ethylene khoảng 50%, mặc dù sự hấp thụ O2 của các phân đoạn không bị ảnh hưởng ngay cả ở nồng độ 20 mM. NSC16590 cũng ức chế sự hình thành ethylene trong các phân đoạn thân của cây con đậu Hà Lan bị vàng (Pisumsatiuum L. cv. Alaska). Phân tích động học với chiết xuất không có tế bào từ chồi đậu Hà Lan bị vàng cho thấy NSC16590 ức chế cạnh tranh quá trình chuyển đổi ACC thành ethylen.

Nghiên cứu trong ống nghiệm

NSC16590 (α-Aminoisobutyricacid, AIB) ức chế mạnh nhất quá trình sản xuất ethylene nội sinh trong các tế bào lá mầm của hạt cây ngưu bàng (Xanthium pennsylvanicum Wallr.). NSC16590 ở nồng độ 4 mM ức chế sự hình thành ethylene khoảng 50%, mặc dù sự hấp thụ O2 của các phân đoạn không bị ảnh hưởng ngay cả ở nồng độ 20 mM. NSC16590 cũng ức chế sự hình thành ethylene trong các phân đoạn thân của cây con đậu Hà Lan bị vàng (Pisumsatiuum L. cv. Alaska). Phân tích động học với chiết xuất không có tế bào từ chồi đậu Hà Lan bị vàng cho thấy NSC16590 ức chế cạnh tranh quá trình chuyển đổi ACC thành ethylen.

Thông tin an toàn

Biểu tượng nguy hiểm (GHS)
GHS07
Từ cảnh báo
Mô tả mối nguy hiểm H319
Biện pháp phòng ngừa P264-P280-P305+P351+P338-P337+P313
Hướng dẫn an toàn 22-24/25
WGK Đức 3
Số RTECS AY7000000
TSCA Có
Mức độ nguy hiểm GÂY KÍCH ỨNG
Mã số thuế hải quan 29224995

Sự ổn định

Sản phẩm ổn định trong điều kiện bảo quản được khuyến nghị

Thông tin vận chuyển

DOT (Mỹ)

Không phải hàng hóa nguy hiểm

IMDG

Không phải hàng hóa nguy hiểm

IATA

Không phải hàng hóa nguy hiểm

Điều kiện lưu trữ

Bảo quản ở nơi thoáng mát.

Bưu kiện

Đóng gói 25kg/thùng, lót bằng túi nilon đôi hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

Các lĩnh vực ứng dụng

Nghiên cứu dược phẩm trung gian hoặc sinh hóa.

Thông số kỹ thuật chất lượng

Tiêu chuẩn doanh nghiệp.

Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua E-mail:nvchem@hotmail.com.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi